Tên đề tài: “Nghiên cứu bệnh buồng trứng và viêm tử cung trên bò sinh sản hướng thịt tại tỉnh Tiền Giang”.

Tác giả: Trần Hoàng Diệp, Khóa: 2017

Ngành: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi; Mã số: 9620110. Nhóm ngành: Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.

Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Trọng Ngữ - Trường Đại học Cần Thơ

  1. Tóm tắt nội dung luận án

Chăn nuôi bò thịt tại tỉnh Tiền Giang thời gian qua duy trì ổn định, song các vấn đề sức khỏe sinh sản trên bò cái vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý sinh sản trên bò cái hướng thịt với ba mục tiêu chính: (i) đánh giá thực trạng chăn nuôi và các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh sinh sản thông qua điều tra thực địa; (ii) xác định tỉ lệ mắc các bệnh lý buồng trứng bằng khám trực tràng kết hợp siêu âm và kiểm chứng hiệu quả điều trị trên 90 bò cái; (iii) phân tích hệ vi sinh vật gây viêm tử cung bằng phương pháp phân lập, PCR và giải trình tự gene 16S rRNA, kết hợp với kháng sinh đồ để đề xuất phác đồ điều trị phù hợp.

Kết quả điều tra tại 385 hộ với 2.395 bò cho thấy bò cái sinh sản chiếm 51,5%, trong đó 21,4% mắc các bệnh sinh sản, chủ yếu là đẻ khó (9%) và viêm tử cung (5,4%). Các yếu tố nguy cơ chính bao gồm quy mô đàn lớn, kỹ thuật phối giống không đảm bảo và tiêm phòng không đầy đủ. Tỉ lệ mắc bệnh lý buồng trứng là 3,2%, trong đó buồng trứng không hoạt động chiếm 36,5%, tồn hoàng thể 33,3% và u nang buồng trứng 30,2%. Ba phác đồ điều trị tương ứng cho hiệu quả tích cực với tỉ lệ đậu thai lần đầu từ 67,9-71,4% và sau ba lần phối đạt 88,9-96,4%.

Phân tích mẫu dịch viêm tử cung cho thấy sự hiện diện chủ yếu của Streptococcus spp. (87,5%), Staphylococcus aureus (61,0%), Escherichia coli (60,0%) và Salmonella spp. (17,5%), và có sự mất cân bằng hệ vi sinh do sự lấn át của một đến hai chủng chiếm ưu thế. Kết quả kháng sinh đồ chỉ ra tỉ lệ đề kháng cao với colistin (66,6%), trong khi marbofloxacin và gentamicin có độ nhạy cảm cao và được chọn làm thuốc điều trị chính. Phác đồ thụt rửa bằng dung dịch thuốc tím 0,1% kết hợp tiêm marbofloxacin và vitamin ADE mang lại hiệu quả tối ưu với tỉ lệ đậu thai đạt 96,7% sau ba lần phối.

Tóm lại, bò cái sinh sản giữ vai trò then chốt trong cơ cấu đàn bò tại Tiền Giang. Dù tỉ lệ mắc bệnh buồng trứng và viêm tử cung không cao nhưng tác động của chúng đến năng suất sinh sản và hiệu quả kinh tế là đáng kể, do đó việc phát hiện và điều trị sớm cần được ưu tiên trong quản lý chăn nuôi.

  1. Những kết quả mới của luận án:

Xác định tình hình chăn nuôi và các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh buồng trứng, tử cung trên bò sinh sản.

Xác định, phân loại nguyên nhân gây bệnh buồng trứng, tử cung và đề xuất phác đồ điều trị tương ứng.

Phân tích được các mầm bệnh chủ yếu trong dịch viêm tử cung và hệ vi sinh vật trong dịch viêm, để có biện pháp quản lý và điều trị kháng sinh phù hợp.

Nghiên cứu và đánh giá được tình hình bệnh buồng trứng và viêm tử cung trên bò sinh sản hướng thịt tại tỉnh Tiền Giang. Bên cạnh đó, kết quả cũng đã chỉ ra được sự đa dạng của quần thể vi sinh vật trong dịch viêm tử cung bò sinh sản hướng thịt đang lên giống. Kết quả luận án cũng mở ra một cách tiếp cận mới và rõ ràng hơn đối với hệ vi sinh vật trong đường sinh sản của bò.

  1. Các ứng dụng/khả năng ứng dụng trong thực tiễn, các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu

Đề tài luận án là công trình đi sâu phân tích toàn diện các vấn đề liên quan đến bệnh viêm tử cung do vi khuẩn trên đàn bò thịt, từ các yếu tố nguy cơ, tỷ lệ các bệnh sinh sản thường gặp, quần thể vi sinh vật, độ mẫn cảm với kháng sinh và hiệu quả điều trị dựa trên kết quả kháng sinh đồ. Cung cấp thông tin quan trọng giúp đánh giá toàn diện các mặt có liên quan đến bệnh viêm tử cung từ đó hỗ trợ cho việc hoạch định các chiến lược kiểm soát bệnh viêm tử cung. Đồng thời, các dữ liệu khoa học của luận án cũng là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác giảng dạy, nghiên cứu.

Ngoài ra đề tài cũng đã cung cấp thông tin giá trị làm nền tảng để mở rộng cho các nghiên cứu tiếp theo trên các đối tượng vật nuôi khác. Kết quả của luận án có tính ứng dụng cao, có thể áp dụng vào thực tiễn chăn nuôi ở nhiều quy mô khác nhau. Ngoài ra luận án là nghiên cứu đầu tiên ở ĐBSCL về bệnh buồng trứng và bệnh viêm tử cung trên bò sinh sản hướng thịt trong giai đoạn đang lên giống cũng như đánh giá hệ vi sinh vật trong dịch viêm của bò.

Cần tiếp tục mở rộng nghiên cứu tập trung vào đánh giá các đặc tính của hệ vi sinh vật như: thành phần, khả năng mẫn cảm kháng sinh, sự đa dạng, v.v... cùng tác động của chúng lên năng suất sinh sản của bò tại Tiền Giang cũng như các địa phương phát triển chăn nuôi bò trong khu vực ĐBSCL.

 

Thesis title: Study on ovarian and uterine infections in beef-oriented reproductive cattle in Tien Giang Province

- Major: Animal pathology and disease treatment      Code: 9640102

- Full name of PhD student: Tran Hoang Diep         Year: 2017, period 1

- Scientific supervisor: Professor. Nguyen Trong Ngu

- Educational institution: College of Agriculture, Can Tho University

  1. Content of thesis summary

Beef cattle farming in Tiền Giang Province has remained stable in recent years; however, reproductive health issues in breeding cows have not received sufficient attention. This study aimed to improve reproductive management efficiency in beef breeding cows with three main objectives: (i) to assess the current state of farming and identify risk factors associated with reproductive disorders through field surveys; (ii) to determine the prevalence of ovarian pathologies using rectal examination and ultrasonography, as well as evaluating treatment efficacy in 90 breeding cows; and (iii) to analyze the microbial flora causing endometritis through isolation, PCR, and 16S rRNA gene sequencing, combined with antibiogram testing to propose an appropriate treatment protocol.

A survey of 385 households with a total of 2,395 cattle revealed that breeding cows accounted for 51.5%, with 21.4% affected by reproductive disorders, primarily dystocia (9%) and endometritis (5.4%). Key risk factors included large herd sizes, suboptimal breeding techniques, and incomplete vaccination programs. The prevalence of ovarian pathologies was 3.2%, with inactive ovaries making up 36.5%, persistent corpus luteum at 33.3%, and ovarian cysts at 30.2%. Three corresponding treatment protocols demonstrated positive outcomes, with first-service conception rates ranging from 67.9% to 71.4% and cumulative conception rates after three services between 88.9% and 96.4%.

Analysis of endometritis samples revealed a predominance of Streptococcus spp. (87.5%), Staphylococcus aureus (61.0%), Escherichia coli (60.0%), and Salmonella spp. (17.5%), indicating microbial dysbiosis characterized by the dominance of one or two strains. Antibiogram results revealed a high resistance to colistin (66.6%), whereas marbofloxacin and gentamicin showed high sensitivity and were chosen as the primary treatment drugs. A treatment protocol that involved uterine lavage with a 0.1% potassium permanganate solution, combined with marbofloxacin injections and vitamin ADE supplementation, yielded optimal results, achieving a 96.7% conception rate after three services.

In conclusion, breeding cows play a crucial role in the cattle herd structure in Tiền Giang. Although the prevalence of ovarian pathologies and endometritis is relatively low, their impact on reproductive performance and economic efficiency is significant. This underscores the necessity of prioritizing early detection and treatment in livestock management.

  1. The novel aspects from the thesis

Identify the current livestock situation and risk factors contributing to ovarian and uterine diseases in reproductive cattle.

Determine and classify the etiologies of ovarian and uterine diseases and propose corresponding treatment protocols.

Analyze the primary pathogens in endometritis exudates and the microbiota composition within inflammatory secretions to establish appropriate antibiotic management and treatment strategies.

This dissertation investigates and assesses the prevalence of ovarian and uterine infections in beef-oriented reproductive cattle in Tiền Giang province. The findings also highlight the microbial diversity within the uterine exudates of cycling beef cattle. This dissertation introduces a novel and more precise approach to studying the reproductive tract microbiota in cattle.

  1. Application prospect and suggestions for further study

This dissertation presents an in-depth and comprehensive analysis of bacterial endometritis in beef cattle, covering risk factors, prevalence of common reproductive diseases, microbial populations, antibiotic susceptibility, and treatment efficacy based on antibiogram results. It provides critical insights for a holistic evaluation of endometritis, supporting the development of effective disease control strategies. Additionally, the scientific data generated serves as a valuable reference for education and research.

Furthermore, this study lays a foundational basis for expanding future research on other livestock species. The findings have high applicability and can be implemented across various scales of cattle farming. Notably, this dissertation is the first study in the Mekong Delta to investigate ovarian and uterine infections in beef-oriented reproductive cattle during estrus and to evaluate the microbial communities in uterine inflammatory exudates.

Future research should focus on expanding the evaluation of microbial characteristics, including composition, antibiotic susceptibility, diversity, and their impact on reproductive performance in cattle in Tiền Giang and other Mekong Delta provinces with beef cattle farming activities.

 

 

 

Hướng dẫn HVCH nhập Kế hoạch học tập lên Hệ thống quản lý

Số lượt truy cập

24215049
Hôm nay
Tuần này
Tháng này
Tổng số lượt truy cập
14554
38330
466044
24215049
Vinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.x