Trường Đại học Cần Thơ trân trọng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2022 đợt 2 với các nội dung như sau:

I CÁC NGÀNH TUYỂN SINH (Xem chương trình đào tạo chi tiết từng ngành tại đây)

TT NGÀNH DỰ TUYỂN MÃ NGÀNH CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO

PHƯƠNG THỨC

TUYỂN SINH

1   Bảo vệ thực vật 8620112 38 Nghiên cứu Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) đối với các thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
2 Bệnh học thuỷ sản 8620302 40 Nghiên cứu
3       Chăn nuôi 8620105 51 Nghiên cứu
4       Chính sách công 8340402 35 Nghiên cứu
5       Công nghệ sau thu hoạch 8540104 25 Ứng dụng
6       Công nghệ sinh học 8420201 51 Nghiên cứu
7    Công nghệ thông tin 8480201 37 Nghiên cứu
8       Công nghệ thực phẩm 8540101 49 Nghiên cứu
9   Di truyền và chọn giống cây trồng 8620111 26 Nghiên cứu
10     Hệ thống nông nghiệp 8620118 30 Nghiên cứu
11      Hệ thống nông nghiệp chuyên ngành Biến đổi khí hậu và nông nghiệp nhiệt đới bền vững  8620118 25 Nghiên cứu
12     Hệ thống thông tin 8480104 38 Ứng dụng
13     Hóa hữu cơ 8440114 55 Nghiên cứu
14     Hóa lý thuyết và hoá lý 8440119 37 Nghiên cứu
15     Khoa học cây trồng 8620110 54 Nghiên cứu
16     Khoa học đất 8620103 42 Nghiên cứu
17     Khoa học máy tính 8480101 37 Nghiên cứu
18     Khoa học môi trường 8440301 35 Nghiên cứu
19     Kinh tế học  8310101 35 Ứng dụng
20     Kinh tế nông nghiệp 8620115 92 Ứng dụng
21     Kỹ thuật điện 8520202 31 Nghiên cứu
22     Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 8520216 96 Nghiên cứu
23     Kỹ thuật hoá học 8520301 66 Nghiên cứu
24     Kỹ thuật môi trường 8520320 39 Nghiên cứu
25     Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 8580202 50 Nghiên cứu
26      Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Pháp 8140111 18 Ứng dụng
27      Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán 8140111 48 Nghiên cứu
28      Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Văn và tiếng Việt 8140111 30 Nghiên cứu
29     Lý thuyết xác suất và thống kê toán học 8460106 25 Nghiên cứu
30     Nuôi trồng thuỷ sản 8620301 53 Nghiên cứu
31     Phát triển nông thôn 8620116 70 Nghiên cứu
32     Quản lý đất đai 8850103 26 Nghiên cứu
33     Quản lý giáo dục  8140114 39 Nghiên cứu Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) đối với các thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
34     Quản lý kinh tế 8310110 30 Ứng dụng
35     Quản lý tài nguyên và môi trường 8850101 31 Nghiên cứu
36 Quản lý tài nguyên và môi trường chuyên ngành Biến đổi khí hậu và quản lý đồng bằng 8850101 25 Nghiên cứu
37     Quản lý thủy sản   8620305 25 Nghiên cứu
38     Quản lý thủy sản chuyên ngành Biến đổi khí hậu và quản lý tổng hợp thủy sản ven biển 8620305 25 Nghiên cứu
39     Quản trị kinh doanh 8340101 30 Ứng dụng
40     Sinh thái học 8420120 30 Nghiên cứu
41     Tài chính - Ngân hàng 8340201 32 Ứng dụng
42     Thú y 8640101 58 Nghiên cứu
43     Toán giải tích 8460102 32 Nghiên cứu
44     Văn học Việt Nam 8220121 31 Nghiên cứu
45     Vật lý lý thuyết và vật lý toán 8440103 44 Nghiên cứu
46     Vi sinh vật học 8420107 40 Nghiên cứu
47     Luật kinh tế 8380107 14 Nghiên cứu Thi tuyển 03 môn:
- Luật thương mại.
- Lý luận về nhà nước và pháp luật.
- Anh văn.
48     Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh 8140111 28 Nghiên cứu Thi tuyển 02 môn: 
- Kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh.
- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh.

 

II ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI DỰ TUYỂN

1. Điều kiện về văn bằng

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.

b) Danh mục ngành phù hợp có và không có bổ sung kiến thức, học phần bổ sung kiến thức được thể hiện ở Danh mục các ngành dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2022 (Danh mục đính kèm).

c) Trường hợp ngành tốt nghiệp đại học không có tên trong danh mục ngành phù hợp (có và không có bổ sung kiến thức) do ngành tốt nghiệp không còn đúng tên trong Danh mục cấp IV hiện tại của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tốt nghiệp đại học nước ngoài thì ứng viên vẫn được nộp hồ sơ đăng ký nếu có nhu cầu và Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp.

d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

2. Điều kiện về ngoại ngữ

Có năng lực ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cụ thể như sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Cần Thơ cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chương trình đào tạo áp dụng từ khóa 45, tuyển sinh năm 2019);

c) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 trở lên theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Đối với ứng viên chưa đủ điều kiện ngoại ngữ ở các mục a, b, c Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại thời điểm tuyển sinh của từng đợt. Kết quả thi chỉ áp dụng cho đúng đợt thi của thí sinh đăng ký, không bảo lưu cho các đợt kế tiếp và không cấp giấy chứng nhận. Điểm đạt là từ 4,0đ trở lên, không làm tròn điểm.

e) Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.

3. Về kinh nghiệm và công tác chuyên môn

a) Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp (không bổ sung kiến thức) được đăng ký dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.

b) Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp có bổ sung kiến thức được đăng ký dự tuyển sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Cần Thơ.

4. Đối tượng và chính sách ưu tiên

a) Người có thời gian công tác liên tục 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành. Trong trường hợp này, ứng viên phải có quyết định định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phải của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Ứng viên không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được xét tuyển.

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương bình;

c) Con liệt sĩ;

c) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

d) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là khu vực 1 theo khoản a của mục này.

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học, được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.

Thí sinh nộp hồ sơ ưu tiên cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Không nhận hồ sơ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả trúng tuyển.

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi nửa điểm (0,5 điểm) theo thang điểm 10 cho môn thi cơ bản. Đối với trường hợp xét tuyển dựa trên hồ sơ năng lực, ứng viên được cộng nửa điểm (0,5 điểm) theo thang điểm 10 đã quy đổi.

III. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO, HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

a) Địa điểm đào tạo: đào tạo tập trung tại Trường Đại học Cần Thơ theo hình thức tín chỉ.

b) Hình thức đào tạo chính quy: đào tạo cả định hướng nghiên cứu và ứng dụng (tùy thuộc ngành/chuyên ngành).

c) Thời gian đào tạo:

- Thời gian đào tạo chuẩn: 2 năm (24 tháng).

- Thời gian đào tạo tối đa: 4 năm (48 tháng).

d) Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng được ban hành theo Quyết định số 889/QĐ-ĐHCT ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Trường Đại học Cần Thơ.

IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Thi tuyển, xét tuyển và xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.

1. Thi tuyển

 Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi tuyển đối với ngành thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh và ngành thạc sĩ Luật kinh tế.

2. Xét tuyển

Theo hồ sơ năng lực, bao gồm tất cả các ngành, ngoại trừ các ngành thi tuyển đã đề cập ở mục IV.1.

Tiêu chí và quy đổi điểm xét tuyển

Dựa trên điểm trung bình tích lũy (tính đến 2 chữ số thập phân) trong Bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương.

a) Đối với các ứng viên có bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp thể hiện cả điểm trung bình tích lũy toàn khóa theo thang điểm 10 và thang điểm 4; điểm sử dụng để quy đổi xét tuyển là điểm tính theo thang 10, tính đến 2 chữ số thập phân.

Ví dụ: Điểm trung bình tích lũy của ứng viên như sau

Điểm tích lũy toàn khóa theo thang điểm 4: 3,35

Quy đổi theo thang điểm 10: 8,38

- Đối với các ứng viên có Bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp chỉ được tính theo thang điểm 4, quy đổi về thang điểm 10 để tính điểm xét tuyển.

Ví dụ: Ứng viên có

Điểm tích lũy toàn khóa theo thang điểm 4: 3,35

Điểm được sử dụng để xét tuyển trình độ thạc sĩ là: 8.38

(Đây là ví dụ về quy đổi từ thang điểm 4 qua thang điểm 10, không phải điểm xét tuyển của đợt này).

b) Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học:

Người dự tuyển có công bố khoa học trên các tạp chí chuyên ngành được tính điểm của Hội đồng Chức danh Giáo sư nhà nước (HĐCDGSNN), theo ngành đào tạo. Cụ thể như sau:

- Là tác giả chính (tác giả đứng đầu hay tác giả liên hệ): cộng 0,5 điểm (tính trên thang điểm 10)

- Là đồng tác giả: cộng 0,25 điểm (tính trên thang điểm 10)

Điểm thưởng tối đa đối với mỗi ứng viên là nửa điểm (0,5/10). Trường hợp ứng viên có nhiều hơn 01 bài báo khoa học, chỉ chọn 01 bài báo có điểm cộng cao để tính điểm thưởng xét tuyển.

Chú ý: Không áp dụng điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học đối với người dự tuyển vào chương trình định hướng nghiên cứu có hạng tốt nghiệp loại trung bình, phải có công bố khoa học để đáp ứng điều kiện xét tuyển như đã nêu ở mục II.1.

Tổng điểm xét tuyển: Điểm trung bình tích lũy đại học (đã quy đổi) + Điểm thưởng thành tích NCKH + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Ứng viên có:

- Điểm trung bình tích lũy đại học là 8,38 điểm

- Điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học là 0,5 điểm

- Điểm ưu tiên: 0

Tổng điểm là 8,38 + 0,5 + 0 = 8,88 (Đây là ví dụ cộng 3 nội dung khi xét tuyển, không phải điểm xét tuyển của đợt tuyển sinh này).

3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển

Xét tuyển kết hợp với thi đánh giá năng lực ngoại ngữ tiếng Anh được áp dụng đối với ngành tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, ứng viên chưa đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.

V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN (Tải tại đây)

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển (01 bản chính theo mẫu);
  2. Bảng điểm đại học (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  3. Bằng tốt nghiệp đại học (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  4. Lý lịch cá nhân (01 bản chính theo mẫu, có đóng dấu giáp lai ảnh);
  5. Biên nhận hồ sơ đã điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu (01 bản chính theo mẫu);
  6. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  7. Phiếu dán ảnh (dán kèm 03 ảnh 3 x 4 mới nhất, không quá 03 tháng);
  8. Chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ, nếu có (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  9. Hồ sơ xác nhận ưu tiên, nếu có (01 bộ hồ sơ có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  10. Bảng điểm bổ sung kiến thức đối với nhóm ngành phù hợp cần bổ sung kiến thức (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  11. Phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh (02 phong bì A6);
  12. Giấy xác nhận văn bằng tương đương của Cục Quản lý chất lượng giáo dục đối với trường hợp văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy, có mang theo bản gốc để đối chiếu).
  13. Công bố khoa học trên các tạp chí chuyên ngành được tính điểm của Hội đồng Chức danh Giáo sư nhà nước (01 bản sao, nếu có).

VI. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN, XÉT TUYỂN

Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành/chuyên ngành đào tạo và tổng điểm thi/kiểm tra hay tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển, xét theo thứ tự cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm thi tuyển/xét tuyển (đã cộng điểm thưởng, điểm ưu tiên, nếu có) thì thí sinh là nữ, ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới.

VII. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, THỜI GIAN ÔN TẬP, CHI PHÍ DỰ TUYỂN

  1. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:
  • Ngành Luật kinh tế: từ ngày ra thông báo đến ngày 09/9/2022.
  • Các ngành khác (trừ ngành Luật kinh tế): từ ngày ra thông báo đến ngày 16/9/2022.
  • Trường Đại học Cần Thơ nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển nộp đầy đủ và đúng thời hạn thông báo.
  • Hồ sơ và lệ phí đã nộp không hoàn trả lại.
  1. Thời gian ôn tập (giảng dạy vào thứ 7 và chủ nhật hàng tuần, thời khóa biểu vui lòng xem tại website Khoa Sau đại học http://gs.ctu.edu.vn ):

-    Ngành Luật kinh tế: từ ngày 10/9/2022 đến ngày 09/10/2022.

-    Các ngành khác (trừ ngành Luật kinh tế): từ ngày 17/9/2022 đến ngày 09/10/2022.

  1. Chi phí dự tuyển:

Đối với 46 ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển (Số thứ tự từ 1 – 46)

  • Thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định: 800.000đ/thí sinh.
  • Thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định phải tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1): 3.540.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm xét tuyển chuyên môn, ôn và thi ngoại ngữ).

Đối với 02 ngành thi tuyển (Số thứ tự từ 47 – 48)

Ngành Luật kinh tế:

  • Thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định: 2.160.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm ôn và thi 02 môn chuyên môn).
  • Thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định phải tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1): 4.900.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm ôn và thi 03 môn).

Ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh: 2.160.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm ôn và thi 02 môn chuyên môn).

VIII. THỜI GIAN THI TUYỂN, CÔNG BỐ KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN NHẬP HỌC

  1. Thời gian thi tuyển: 15/10/202216/10/2022.
  2. Thời gian dự kiến công bố kết quả tuyển sinh: 01/11//2022.
  3. Thời gian dự kiến nhập học: tháng 11/2022.
  4. HỌC PHÍ

Học phí được tính theo tín chỉ, mức học phí thu theo quy định của Trường Đại học Cần Thơ. Ứng viên tham khảo mức học phí tại địa chỉ website: https://dfa.ctu.edu.vn/van-ban/cap/146-muc-hoc-phi-nam-hoc-2223.html.

Lộ trình tăng học phí từng năm thực hiện theo quy định của Nhà nước.

X. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VÀ NỘP HỒ SƠ

Hồ sơ đăng ký và mọi chi tiết khác có liên quan xin liên hệ:

Khoa Sau đại học Trường Đại học Cần Thơ, Khu 2 đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. (Xem dẫn đường)

Điện thoại: 02923.734401 hoặc 02923. 734402

Website: http://gs.ctu.edu.vn

Email: ksdh@ctu.edu.vn; nhgtien@ctu.edu.vn

Ghi chú:

  •  Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh vui lòng xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyển sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng Tuyển sinh của Trường xét duyệt sẽ không hoàn trả lệ phí và hồ sơ đã nộp.
  • Tất cả các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh dự tuyển sẽ được thẩm định theo đúng quy định của pháp luật. Nếu văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh không hợp lệ thì kết quả thi của thí sinh sẽ bị hủy bỏ và cá nhân thí sinh phải chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật theo quy định.

 

 - HỒ SƠ DỰ TUYỂN - MẪU ĐĂNG KÝ ÔN TẬP

Thời gian phát VB/CC/CN

Hướng dẫn nhập Kế hoạch học tập cho HVCH

Số lượt truy cập

15704871
Hôm nay
Tuần này
Tháng này
Tổng số lượt truy cập
5452
71345
253215
15704871
Vinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.x