Trường Đại học Cần Thơ trân trọng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2022 đợt 2 với các nội dung như sau:
I CÁC NGÀNH TUYỂN SINH (Xem chương trình đào tạo chi tiết từng ngành tại đây)
TT | NGÀNH DỰ TUYỂN | MÃ NGÀNH | CHỈ TIÊU | ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO |
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH |
1 | Bảo vệ thực vật | 8620112 | 38 | Nghiên cứu | Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) đối với các thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
2 | Bệnh học thuỷ sản | 8620302 | 40 | Nghiên cứu | |
3 | Chăn nuôi | 8620105 | 51 | Nghiên cứu | |
4 | Chính sách công | 8340402 | 35 | Nghiên cứu | |
5 | Công nghệ sau thu hoạch | 8540104 | 25 | Ứng dụng | |
6 | Công nghệ sinh học | 8420201 | 51 | Nghiên cứu | |
7 | Công nghệ thông tin | 8480201 | 37 | Nghiên cứu | |
8 | Công nghệ thực phẩm | 8540101 | 49 | Nghiên cứu | |
9 | Di truyền và chọn giống cây trồng | 8620111 | 26 | Nghiên cứu | |
10 | Hệ thống nông nghiệp | 8620118 | 30 | Nghiên cứu | |
11 | Hệ thống nông nghiệp chuyên ngành Biến đổi khí hậu và nông nghiệp nhiệt đới bền vững | 8620118 | 25 | Nghiên cứu | |
12 | Hệ thống thông tin | 8480104 | 38 | Ứng dụng | |
13 | Hóa hữu cơ | 8440114 | 55 | Nghiên cứu | |
14 | Hóa lý thuyết và hoá lý | 8440119 | 37 | Nghiên cứu | |
15 | Khoa học cây trồng | 8620110 | 54 | Nghiên cứu | |
16 | Khoa học đất | 8620103 | 42 | Nghiên cứu | |
17 | Khoa học máy tính | 8480101 | 37 | Nghiên cứu | |
18 | Khoa học môi trường | 8440301 | 35 | Nghiên cứu | |
19 | Kinh tế học | 8310101 | 35 | Ứng dụng | |
20 | Kinh tế nông nghiệp | 8620115 | 92 | Ứng dụng | |
21 | Kỹ thuật điện | 8520202 | 31 | Nghiên cứu | |
22 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 8520216 | 96 | Nghiên cứu | |
23 | Kỹ thuật hoá học | 8520301 | 66 | Nghiên cứu | |
24 | Kỹ thuật môi trường | 8520320 | 39 | Nghiên cứu | |
25 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 8580202 | 50 | Nghiên cứu | |
26 | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Pháp | 8140111 | 18 | Ứng dụng | |
27 | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán | 8140111 | 48 | Nghiên cứu | |
28 | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Văn và tiếng Việt | 8140111 | 30 | Nghiên cứu | |
29 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | 8460106 | 25 | Nghiên cứu | |
30 | Nuôi trồng thuỷ sản | 8620301 | 53 | Nghiên cứu | |
31 | Phát triển nông thôn | 8620116 | 70 | Nghiên cứu | |
32 | Quản lý đất đai | 8850103 | 26 | Nghiên cứu | |
33 | Quản lý giáo dục | 8140114 | 39 | Nghiên cứu | Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) đối với các thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
34 | Quản lý kinh tế | 8310110 | 30 | Ứng dụng | |
35 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 8850101 | 31 | Nghiên cứu | |
36 | Quản lý tài nguyên và môi trường chuyên ngành Biến đổi khí hậu và quản lý đồng bằng | 8850101 | 25 | Nghiên cứu | |
37 | Quản lý thủy sản | 8620305 | 25 | Nghiên cứu | |
38 | Quản lý thủy sản chuyên ngành Biến đổi khí hậu và quản lý tổng hợp thủy sản ven biển | 8620305 | 25 | Nghiên cứu | |
39 | Quản trị kinh doanh | 8340101 | 30 | Ứng dụng | |
40 | Sinh thái học | 8420120 | 30 | Nghiên cứu | |
41 | Tài chính - Ngân hàng | 8340201 | 32 | Ứng dụng | |
42 | Thú y | 8640101 | 58 | Nghiên cứu | |
43 | Toán giải tích | 8460102 | 32 | Nghiên cứu | |
44 | Văn học Việt Nam | 8220121 | 31 | Nghiên cứu | |
45 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 8440103 | 44 | Nghiên cứu | |
46 | Vi sinh vật học | 8420107 | 40 | Nghiên cứu | |
47 | Luật kinh tế | 8380107 | 14 | Nghiên cứu | Thi tuyển 03 môn: |
- Luật thương mại. | |||||
- Lý luận về nhà nước và pháp luật. | |||||
- Anh văn. | |||||
48 | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh | 8140111 | 28 | Nghiên cứu | Thi tuyển 02 môn: |
- Kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh. | |||||
- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh. |
II ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI DỰ TUYỂN
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.
b) Danh mục ngành phù hợp có và không có bổ sung kiến thức, học phần bổ sung kiến thức được thể hiện ở Danh mục các ngành dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2022 (Danh mục đính kèm).
c) Trường hợp ngành tốt nghiệp đại học không có tên trong danh mục ngành phù hợp (có và không có bổ sung kiến thức) do ngành tốt nghiệp không còn đúng tên trong Danh mục cấp IV hiện tại của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tốt nghiệp đại học nước ngoài thì ứng viên vẫn được nộp hồ sơ đăng ký nếu có nhu cầu và Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp.
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
Có năng lực ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cụ thể như sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Cần Thơ cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chương trình đào tạo áp dụng từ khóa 45, tuyển sinh năm 2019);
c) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 trở lên theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
d) Đối với ứng viên chưa đủ điều kiện ngoại ngữ ở các mục a, b, c Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại thời điểm tuyển sinh của từng đợt. Kết quả thi chỉ áp dụng cho đúng đợt thi của thí sinh đăng ký, không bảo lưu cho các đợt kế tiếp và không cấp giấy chứng nhận. Điểm đạt là từ 4,0đ trở lên, không làm tròn điểm.
e) Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
a) Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp (không bổ sung kiến thức) được đăng ký dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.
b) Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp có bổ sung kiến thức được đăng ký dự tuyển sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Cần Thơ.
a) Người có thời gian công tác liên tục 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành. Trong trường hợp này, ứng viên phải có quyết định định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phải của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Ứng viên không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được xét tuyển.
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương bình;
c) Con liệt sĩ;
c) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
d) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là khu vực 1 theo khoản a của mục này.
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học, được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
Thí sinh nộp hồ sơ ưu tiên cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Không nhận hồ sơ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả trúng tuyển.
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi nửa điểm (0,5 điểm) theo thang điểm 10 cho môn thi cơ bản. Đối với trường hợp xét tuyển dựa trên hồ sơ năng lực, ứng viên được cộng nửa điểm (0,5 điểm) theo thang điểm 10 đã quy đổi.
a) Địa điểm đào tạo: đào tạo tập trung tại Trường Đại học Cần Thơ theo hình thức tín chỉ.
b) Hình thức đào tạo chính quy: đào tạo cả định hướng nghiên cứu và ứng dụng (tùy thuộc ngành/chuyên ngành).
c) Thời gian đào tạo:
- Thời gian đào tạo chuẩn: 2 năm (24 tháng).
- Thời gian đào tạo tối đa: 4 năm (48 tháng).
d) Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng được ban hành theo Quyết định số 889/QĐ-ĐHCT ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Trường Đại học Cần Thơ.
Thi tuyển, xét tuyển và xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.
Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi tuyển đối với ngành thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh và ngành thạc sĩ Luật kinh tế.
Theo hồ sơ năng lực, bao gồm tất cả các ngành, ngoại trừ các ngành thi tuyển đã đề cập ở mục IV.1.
Tiêu chí và quy đổi điểm xét tuyển
Dựa trên điểm trung bình tích lũy (tính đến 2 chữ số thập phân) trong Bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương.
a) Đối với các ứng viên có bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp thể hiện cả điểm trung bình tích lũy toàn khóa theo thang điểm 10 và thang điểm 4; điểm sử dụng để quy đổi xét tuyển là điểm tính theo thang 10, tính đến 2 chữ số thập phân.
Ví dụ: Điểm trung bình tích lũy của ứng viên như sau
Điểm tích lũy toàn khóa theo thang điểm 4: 3,35
Quy đổi theo thang điểm 10: 8,38
- Đối với các ứng viên có Bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp chỉ được tính theo thang điểm 4, quy đổi về thang điểm 10 để tính điểm xét tuyển.
Ví dụ: Ứng viên có
Điểm tích lũy toàn khóa theo thang điểm 4: 3,35
Điểm được sử dụng để xét tuyển trình độ thạc sĩ là: 8.38
(Đây là ví dụ về quy đổi từ thang điểm 4 qua thang điểm 10, không phải điểm xét tuyển của đợt này).
b) Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học:
Người dự tuyển có công bố khoa học trên các tạp chí chuyên ngành được tính điểm của Hội đồng Chức danh Giáo sư nhà nước (HĐCDGSNN), theo ngành đào tạo. Cụ thể như sau:
- Là tác giả chính (tác giả đứng đầu hay tác giả liên hệ): cộng 0,5 điểm (tính trên thang điểm 10)
- Là đồng tác giả: cộng 0,25 điểm (tính trên thang điểm 10)
Điểm thưởng tối đa đối với mỗi ứng viên là nửa điểm (0,5/10). Trường hợp ứng viên có nhiều hơn 01 bài báo khoa học, chỉ chọn 01 bài báo có điểm cộng cao để tính điểm thưởng xét tuyển.
Chú ý: Không áp dụng điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học đối với người dự tuyển vào chương trình định hướng nghiên cứu có hạng tốt nghiệp loại trung bình, phải có công bố khoa học để đáp ứng điều kiện xét tuyển như đã nêu ở mục II.1.
Tổng điểm xét tuyển: Điểm trung bình tích lũy đại học (đã quy đổi) + Điểm thưởng thành tích NCKH + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Ứng viên có:
- Điểm trung bình tích lũy đại học là 8,38 điểm
- Điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học là 0,5 điểm
- Điểm ưu tiên: 0
Tổng điểm là 8,38 + 0,5 + 0 = 8,88 (Đây là ví dụ cộng 3 nội dung khi xét tuyển, không phải điểm xét tuyển của đợt tuyển sinh này).
Xét tuyển kết hợp với thi đánh giá năng lực ngoại ngữ tiếng Anh được áp dụng đối với ngành tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, ứng viên chưa đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN (Tải tại đây)
VI. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN, XÉT TUYỂN
Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành/chuyên ngành đào tạo và tổng điểm thi/kiểm tra hay tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển, xét theo thứ tự cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm thi tuyển/xét tuyển (đã cộng điểm thưởng, điểm ưu tiên, nếu có) thì thí sinh là nữ, ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới.
VII. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, THỜI GIAN ÔN TẬP, CHI PHÍ DỰ TUYỂN
- Ngành Luật kinh tế: từ ngày 10/9/2022 đến ngày 09/10/2022.
- Các ngành khác (trừ ngành Luật kinh tế): từ ngày 17/9/2022 đến ngày 09/10/2022.
Đối với 46 ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển (Số thứ tự từ 1 – 46)
Đối với 02 ngành thi tuyển (Số thứ tự từ 47 – 48)
Ngành Luật kinh tế:
Ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh: 2.160.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm ôn và thi 02 môn chuyên môn).
VIII. THỜI GIAN THI TUYỂN, CÔNG BỐ KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN NHẬP HỌC
Học phí được tính theo tín chỉ, mức học phí thu theo quy định của Trường Đại học Cần Thơ. Ứng viên tham khảo mức học phí tại địa chỉ website: https://dfa.ctu.edu.vn/van-ban/cap/146-muc-hoc-phi-nam-hoc-2223.html.
Lộ trình tăng học phí từng năm thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Hồ sơ đăng ký và mọi chi tiết khác có liên quan xin liên hệ:
Khoa Sau đại học Trường Đại học Cần Thơ, Khu 2 đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. (Xem dẫn đường)
Điện thoại: 02923.734401 hoặc 02923. 734402
Website: http://gs.ctu.edu.vn
Email: ksdh@ctu.edu.vn; nhgtien@ctu.edu.vn
- HỒ SƠ DỰ TUYỂN - MẪU ĐĂNG KÝ ÔN TẬP