Trường Đại học Cần Thơ trân trọng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2023 đợt 1 với các nội dung như sau:

 I. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH  (Xem chương trình đào tạo chi tiết từng ngành tại đây)

TT

NGÀNH DỰ TUYỂN

MÃ NGÀNH

ĐỊNH HƯỚNG

ĐÀO TẠO

PHƯƠNG THỨC

TUYỂN SINH

1        

Bảo vệ thực vật (Xét tuyển)

8620112

Nghiên cứu

 

 

 

 

 

 

Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) đối với các thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) đối với các thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

 

2        

Bệnh học thuỷ sản (Xét tuyển)

8620302

Nghiên cứu

3        

Chăn nuôi (Xét tuyển)

8620105

Nghiên cứu

4        

Chính sách công (Xét tuyển)

8340402

Nghiên cứu

5        

Công nghệ sau thu hoạch (Xét tuyển)

8540104

Ứng dụng

6        

Công nghệ sinh học (Xét tuyển)

8420201

Nghiên cứu

7        

Công nghệ thông tin (Xét tuyển)

8480201

Nghiên cứu

8        

Công nghệ thực phẩm (Xét tuyển)

8540101

Nghiên cứu

9        

Di truyền và chọn giống cây trồng (Xét tuyển)

8620111

Nghiên cứu

10    

Hệ thống nông nghiệp (Xét tuyển)

8620118

Nghiên cứu

11    

Hệ thống nông nghiệp; Chuyên ngành Biến đổi khí hậu và nông nghiệp nhiệt đới bền vững (Xét tuyển)

8620118

Nghiên cứu

12    

Hệ thống thông tin (Xét tuyển)

8480104

Ứng dụng

13    

Hóa hữu cơ (Xét tuyển)

8440114

Nghiên cứu

14    

Hoá lý thuyết và hoá lý (Xét tuyển)

8440119

Nghiên cứu

15    

Khoa học cây trồng (Xét tuyển)

8620110

Nghiên cứu

16    

Khoa học đất (Xét tuyển)

8620103

Nghiên cứu

17    

Khoa học máy tính (Xét tuyển)

8480101

Nghiên cứu

18    

Khoa học môi trường (Xét tuyển)

8440301

Nghiên cứu

19    

Kinh tế học (Xét tuyển)

8310101

Ứng dụng

20    

Kinh tế nông nghiệp (Xét tuyển)

8620115

Ứng dụng

21    

Kỹ thuật điện (Xét tuyển)

8520202

Nghiên cứu

22    

Kỹ thuật điện (Xét tuyển)

8520202

Ứng dụng

23    

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Xét tuyển)

8520216

Nghiên cứu

24    

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Xét tuyển)

8520216

Ứng dụng

25    

Kỹ thuật hóa học (Xét tuyển)

8520301

Nghiên cứu

26    

Kỹ thuật môi trường (Xét tuyển)

8520320

Nghiên cứu

27    

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Xét tuyển)

8580202

Nghiên cứu

28    

Luật kinh tế (Xét tuyển)

8380107

Ứng dụng

29    

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Pháp (Xét tuyển)

8140111

Ứng dụng

30    

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán (Xét tuyển)

8140111

Nghiên cứu

31    

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn và tiếng Việt (Xét tuyển)

8140111

Nghiên cứu

32    

Lý thuyết xác suất và thống kê toán học (Xét tuyển)

8460106

Nghiên cứu

33    

Nuôi trồng thủy sản (Xét tuyển)

8620301

Nghiên cứu

34    

Phát triển nông thôn (Xét tuyển)

8620116

Nghiên cứu

35    

Quản lý đất đai (Xét tuyển)

8850103

Nghiên cứu

36    

Quản lý giáo dục (Xét tuyển)

8140114

Nghiên cứu

37    

Quản lý kinh tế (Xét tuyển)

8310110

Ứng dụng

38    

Quản lý tài nguyên và môi trường (Xét tuyển)

8850101

Nghiên cứu

39    

Quản lý tài nguyên và môi trường; Chuyên ngành Biến đổi khí hậu và quản lý đồng bằng (Xét tuyển)

8850101

Nghiên cứu

40    

Quản lý thủy sản  (Xét tuyển)

8620305

Nghiên cứu

41    

Quản lý thủy sản, Chuyên ngành Biến đổi khí hậu và quản lý tổng hợp thủy sản ven biển (Xét tuyển)

8620305

Nghiên cứu

42    

Quản trị kinh doanh (Xét tuyển)

8340101

Ứng dụng

43    

Sinh thái học (Xét tuyển)

8420120

Nghiên cứu

44    

Tài chính - Ngân hàng (Xét tuyển)

8340201

Nghiên cứu

45    

Thú y (Xét tuyển)

8640101

Nghiên cứu

46    

Toán giải tích (Xét tuyển)

8460102

Nghiên cứu

47    

Văn học Việt Nam (Xét tuyển)

8220121

Nghiên cứu

48    

Vật lý lý thuyết và vật lý toán (Xét tuyển)

8440103

Nghiên cứu

49    

Vi sinh vật học (Xét tuyển)

8420107

Nghiên cứu

50    

Luật kinh tế

Thi tuyển 03 môn:

- Luật thương mại.

- Lý luận về nhà nước và pháp luật.

- Anh văn.

8380107

Nghiên cứu

Thi tuyển 03 môn:

- Luật thương mại.

- Lý luận về nhà nước và pháp luật.

- Anh văn.

51    

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn, chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh

Thi tuyển 02 môn:

- Kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh.

- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

8140111

Nghiên cứu

Thi tuyển 02 môn:

- Kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh.

- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh.

 

 

II. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI DỰ TUYỂN

1. Điều kiện về văn bằng

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.

b) Danh mục ngành phù hợp có và không có bổ sung kiến thức, học phần bổ sung kiến thức được thể hiện ở Danh mục các ngành dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2023 (Danh mục đính kèm).

c) Trường hợp ngành tốt nghiệp đại học không có tên trong danh mục ngành phù hợp (có và không có bổ sung kiến thức) do ngành tốt nghiệp không còn đúng tên trong Danh mục cấp IV hiện tại của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tốt nghiệp đại học nước ngoài thì ứng viên vẫn được nộp hồ sơ đăng ký nếu có nhu cầu và Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp.

d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

2. Điều kiện về ngoại ngữ

Có năng lực ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cụ thể như sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Cần Thơ cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.;

c) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các trường đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp (Xem danh sách tại đây) hoặc một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được quy định tại Phụ lục của Thông báo này và còn thời hạn không quá 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

d) Đối với ứng viên chưa đủ điều kiện ngoại ngữ ở các mục a, b, c Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại thời điểm tuyển sinh của từng đợt. Kết quả thi chỉ áp dụng cho đúng đợt thi của thí sinh đăng ký, không bảo lưu cho các đợt kế tiếp và không cấp giấy chứng nhận. Điểm đạt là từ 4,0đ (bốn điểm) trở lên, không làm tròn điểm.

e) Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.

3. Về kinh nghiệm và công tác chuyên môn

a) Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp (không bổ sung kiến thức) được đăng ký dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.

b) Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp có bổ sung kiến thức được đăng ký dự tuyển sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Cần Thơ.

4. Đối tượng và chính sách ưu tiên

a) Người có thời gian công tác liên tục 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành. Trong trường hợp này, ứng viên phải có quyết định định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phải của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Ứng viên không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được xét tuyển.

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương bình;

c) Con liệt sĩ;

c) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

d) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là khu vực 1 theo khoản a của mục này.

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học, được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.

Thí sinh nộp hồ sơ ưu tiên cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Không nhận hồ sơ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả trúng tuyển.

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi nửa điểm (0,5 điểm) theo thang điểm 10 cho môn thi cơ bản. Đối với trường hợp xét tuyển dựa trên hồ sơ năng lực, ứng viên được cộng nửa điểm (0,5 điểm) theo thang điểm 10 đã quy đổi.

III. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO, HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

a) Địa điểm đào tạo: đào tạo tập trung tại Trường Đại học Cần Thơ theo hình thức tín chỉ.

b) Hình thức đào tạo chính quy: đào tạo cả định hướng nghiên cứu và ứng dụng (tùy thuộc ngành/chuyên ngành).

c) Thời gian đào tạo:

- Thời gian đào tạo chuẩn: 2 năm (24 tháng).

- Thời gian đào tạo tối đa: 4 năm (48 tháng).

d) Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng được ban hành theo Quyết định số 889/QĐ-ĐHCT ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Trường Đại học Cần Thơ.

IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Thi tuyển, xét tuyển và xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.

1. Thi tuyển

Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi tuyển đối với 02 ngành thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh định hướng nghiên cứu và Luật kinh tế định hướng nghiên cứu.

2. Xét tuyển

Theo hồ sơ năng lực, bao gồm tất cả các ngành, ngoại trừ các ngành thi tuyển đã đề cập ở mục IV.1.

Tiêu chí và quy đổi điểm xét tuyển

Dựa trên điểm trung bình tích lũy (tính đến 2 chữ số thập phân) trong Bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương.

a) Đối với các ứng viên có bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp thể hiện cả điểm trung bình tích lũy toàn khóa theo thang điểm 10 và thang điểm 4; điểm sử dụng để quy đổi xét tuyển là điểm tính theo thang 10, tính đến 2 chữ số thập phân.

Ví dụ: Điểm trung bình tích lũy của ứng viên như sau

Điểm tích lũy toàn khóa theo thang điểm 4: 2,55/4,0

Quy đổi theo thang điểm 10: 6,14/10,0

- Đối với các ứng viên có Bảng điểm hay Phụ lục văn bằng tốt nghiệp chỉ được tính theo thang điểm 4, quy đổi về thang điểm 10 để tính điểm xét tuyển.

b) Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học:

Người dự tuyển có công bố khoa học trên các tạp chí chuyên ngành được tính điểm của Hội đồng Chức danh Giáo sư nhà nước (HĐCDGSNN), theo ngành đào tạo. Cụ thể như sau:

- Là tác giả chính (tác giả đứng đầu hay tác giả liên hệ): cộng 0,5 điểm (tính trên thang điểm 10)

- Là đồng tác giả: cộng 0,25 điểm (tính trên thang điểm 10)

Điểm thưởng tối đa đối với mỗi ứng viên là nửa điểm (0,5/10). Trường hợp ứng viên có nhiều hơn 01 bài báo khoa học, chỉ chọn 01 bài báo có điểm cộng cao để tính điểm thưởng xét tuyển.

Chú ý: Không áp dụng điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học đối với người dự tuyển vào chương trình định hướng nghiên cứu có hạng tốt nghiệp loại trung bình, phải có công bố khoa học để đáp ứng điều kiện xét tuyển như đã nêu ở mục II.1.

Tổng điểm xét tuyển: Điểm trung bình tích lũy đại học (đã quy đổi) + Điểm thưởng thành tích NCKH + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Ứng viên có:

- Điểm trung bình tích lũy đại học là 6,14 điểm

- Điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học là 0,5 điểm

- Điểm ưu tiên: 0

Tổng điểm là 6,14 + 0,5 + 0 = 6,64 (Đây là ví dụ cộng 3 nội dung khi xét tuyển, không phải điểm xét tuyển của đợt tuyển sinh này).

3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển

Xét tuyển kết hợp với thi đánh giá năng lực ngoại ngữ tiếng Anh được áp dụng đối với ngành tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, ứng viên chưa đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.

V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển (01 bản chính theo mẫu);
  2. Bảng điểm đại học/Phụ lục văn bằng (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  3. Bằng tốt nghiệp đại học (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  4. Lý lịch cá nhân (01 bản chính theo mẫu, có đóng dấu giáp lai ảnh);
  5. Biên nhận hồ sơ đã điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu (01 bản chính theo mẫu);
  6. Căn cước công dân (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  7. Phiếu dán ảnh (dán kèm 03 ảnh 3 x 4 mới nhất, không quá 03 tháng);
  8. Chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ, nếu có (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);  
  1. Hồ sơ xác nhận ưu tiên, nếu có (01 bộ hồ sơ có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  2. Bảng điểm bổ sung kiến thức đối với nhóm ngành phù hợp cần bổ sung kiến thức (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy có mang theo bản gốc để đối chiếu);
  3. Phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh (02 phong bì);
  4. Giấy xác nhận văn bằng tương đương của Cục Quản lý chất lượng giáo dục đối với trường hợp văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (01 bản sao có thị thực hoặc bản copy, có mang theo bản gốc để đối chiếu).
  5. Công bố khoa học trên các tạp chí chuyên ngành được tính điểm của Hội đồng Chức danh Giáo sư nhà nước (01 bản sao, nếu có).

VI. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN, XÉT TUYỂN

Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành/chuyên ngành đào tạo và tổng điểm thi/kiểm tra hay tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển, xét theo thứ tự cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm thi tuyển/xét tuyển (đã cộng điểm thưởng, điểm ưu tiên, nếu có) thì thí sinh là nữ, ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới.

VII. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, THỜI GIAN ÔN TẬP, CHI PHÍ DỰ TUYỂN

  1. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:
  • Ngành Luật kinh tế định hướng nghiên cứu: từ ngày ra thông báo đến ngày 31/3/2023.
  • Các ngành khác còn lại: từ ngày ra thông báo đến ngày 07/4/2023.
  • Trường Đại học Cần Thơ nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển nộp đầy đủ và đúng thời hạn thông báo.
  • Hồ sơ và lệ phí đã nộp không hoàn trả lại.
  1. Thời gian ôn tập (giảng dạy vào thứ 7 và chủ nhật hàng tuần, thời khóa biểu vui lòng xem tại website Khoa Sau đại học http://gs.ctu.edu.vn ):
  • Ngành Luật kinh tế định hướng nghiên cứu: từ ngày 01/4/2023 đến ngày 07/5/2023.
  • Các ngành khác còn lại: từ ngày 08/4/2023 đến ngày 07/5/2023.
  1. Chi phí dự tuyển:

  Đối với 47 ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển (Số thứ tự từ 1 – 49)

  • Thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định: 800.000đ/thí sinh.
  • Thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định phải tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1): 3.540.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm xét tuyển chuyên môn, ôn và thi ngoại ngữ).

   Đối với 02 ngành thi tuyển (Số thứ tự từ 50 – 51)

      Ngành Luật kinh tế:

  • Thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định: 2.160.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm ôn và thi 02 môn chuyên môn).
  • Thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định phải tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc 3/6 (B1): 4.900.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm ôn và thi 03 môn).

      Ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh: 2.160.000đ/thí sinh (chi phí bao gồm ôn và thi 02 môn chuyên môn).

VIII. THỜI GIAN THI TUYỂN, CÔNG BỐ KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN NHẬP HỌC

  1. Thời gian thi tuyển: 13/5/202314/5/2023.
  2. Thời gian công bố kết quả tuyển sinh: tháng 6/2023.
  3. Thời gian nhập học: tháng 8/2023.

IX. HỌC PHÍ

Học phí được tính theo tín chỉ, mức học phí thu theo quy định của Trường Đại học Cần Thơ. Ứng viên tham khảo mức học phí năm học tại địa chỉ website: https://dfa.ctu.edu.vn/van-ban/cap.html

Lộ trình tăng học phí thực hiện hàng năm theo quy định và được công khai trước khi bắt đầu năm học mới.

X. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VÀ NỘP HỒ SƠ

Hồ sơ đăng ký và mọi chi tiết khác có liên quan xin liên hệ:

Khoa Sau đại học Trường Đại học Cần Thơ, Khu 2 đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

Điện thoại: 02923.734401 hoặc 02923. 734402

Website: http://gs.ctu.edu.vn

Email: ksdh@ctu.edu.vn; nhgtien@ctu.edu.vn

Ghi chú:

- Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh vui lòng xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyển sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng Tuyển sinh của Trường xét duyệt sẽ không hoàn trả lệ phí và hồ sơ đã nộp.

- Tất cả các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh dự tuyển sẽ được thẩm định theo đúng quy định của pháp luật. Nếu văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh không hợp lệ thì kết quả thi của thí sinh sẽ bị hủy bỏ và cá nhân thí sinh phải chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật theo quy định.



Thời gian phát VB/CC/CN

Hướng dẫn nhập Kế hoạch học tập cho HVCH

Số lượt truy cập

15706260
Hôm nay
Tuần này
Tháng này
Tổng số lượt truy cập
6841
72734
254604
15706260
Vinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.x